Chữ "coi" 䁛 này trong TĐ VVK ghi : mục 目 + 1/2 chữ "côi" 瑰 = 鬼 âm Hán Việt là "quỉ" ...
Nhưng chữ này cũng có trong Hán Ngữ Đại Tự Điển quyển 4 trang 2506 :
câu 俱 vị 位 thiết , khứ thanh, vần "chí" , thanh loại "kiến" 見
vậy thượng khứ thanh , âm "quí " hay "kí" (theo phương pháp Lê Ngọc Trụ ).
Đúng là một trường hợp chữ Nôm trùng Hán, phải giải thích như vậy mới đọc ra "coi" được .
Trời 𡗶 U+215F6 là một chữ thuần Nôm
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét